UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG TỔ XÃ HỘI Số: 124 /KH-THCSLY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hai Bà Trưng, ngày 27 tháng 11 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tổ Xã hội
Năm học 2018-2019
Thực hiện thông tư số 27/2015/TT-BGD&ĐT ngày 30/10/2015 và Thông tư số 31/2011/TT-BGD&DT ngày 08/8/2011 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình BDTX cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THCS;
Thực hiện Kế hoạch số 39./KH-PGD&ĐT ngày 30/11/2018 của phòng GD&ĐT quận Hai Bà Trưng về việc BDTX cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành GD&ĐT quận;
Căn cứ vào kế hoạch nhà trường năm học 2018 – 2019.
Trường THCS Lương Yên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên năm học 2018 – 2019 như sau:
- Mục đích
Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
- Đối tượng bồi dưỡng
Cán bộ quản lý và Giáo viên trong nhà trường.
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
- Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Trong hè năm 2018 đã được tham gia lớp bồi dưỡng chính trị với các nội dung:
– Nghị quyết Trung ương về đổi mới căn bản Giáo dục…
– Học tập văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm hoc 2018 – 2019.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên các cấp, Các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của địa phương như sau:
Đối với giáo dục Trung học cơ sở:
– Tiếp tục học tập các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học tích cực- Chuyên đề chuẩn kiến thức kỹ năng. (10 tiết)
– Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục phổ biến pháp luật tư tưởng tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục bảo vệ môi trường vào các tiết dạy. (10 tiết)
– Bồi dưỡng kiến thức ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. (5 tiết)
– Bồi dưỡng phương pháp hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kỹ thuật (5tiết)
2. Khối kiến thức tự chọn:Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết/năm học/giáo viên) (GV tự chọn các mô dun theo hướng dẫn nhưng để cho thống nhất các nhà trường nên định hướng tập trung vào các mô đun cần thiết, cấp bách phù hợp tình hình chung đơn vị):
Nội dung bồi dưỡng cụ thể của từng GV:
TT | Họ tên GV | Dạy môn | Kiêm nhiệm | Nội dung bồi dưỡng |
1 | Nguyễn Thị Việt Hà | Địa | TTCM | Mô đun 19,35,36,39 |
2 | Nguyễn Thị Thanh Huyền | Văn, GDCD | TPCM | Mô đun 32,33,34,35,36 |
3 | Nguyễn Thị Thúy | Văn | TKHĐ | Mô đun 32,33,34,35,36 |
4 | Tô Bích Hằng | Văn | Mô đun 19,35,36,39 | |
5 | Phạm Thị Thái Hòa | Địa | Mô đun 19,35,36,39 | |
6 | Hồ Thị Ngọc | Văn, GDCD | Mô đun 19,35,36,39 | |
7 | Nguyễn Thị Kim Phong | Sử | Mô đun 19,35,36,39 | |
8 | Chu Thị Quỳnh Nga | Văn, Sử | Mô đun 19,35,36,39 | |
9 | Trịnh Thị Huy | GDCD, Văn | Mô đun 19,35,36,39 | |
10 | Nguyễn Thị Thúy Lan | Sử, Văn | Mô đun 19,35,36,39 | |
11 | Phạm Thị Như Hoa | Văn, GDCD | Mô đun 19,35,36,39 | |
12 | Lê Thị Thanh Hằng | Văn, Sử | Mô đun 19,35,36,39 |
* Nội dung các moodul.
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | TG tự học (tiết) | TG học tập trung (tiết) |
I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục
II.Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập | THCS 1 | Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh trung học cơ sở (THCS) 1. Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THCS 2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS
| hân tích được các đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS để vận dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh | 8 | 4 |
THCS 2 | Hoạt động học tập của học sinh THCS 1. Hoạt động học tập 2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS
| Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS | 10 | 2 | |
THCS 3 | Giáo dục học sinh THCS cá biệt 1. Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt 2. Phương pháp giáo dục HS cá biệt 3. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt
| Sử dụng được các phương pháp dạy học, giáo dục học sinh THCS cá biệt | 10 | 2 | |
THCS 4 | Phương pháp và kĩ thuật thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THCS 1. Tìm hiểu môi trường giáo dục THCS 2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh THCS
| Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THCS | 10 | 2 |
- Hình thức bồi dưỡng thường xuyên:
Thực hiện qua 3 hình thức: tự học, học tập trung, học từ xa, kết hợp sinh hoạt chuyên đề, hội thảo, dạy thể nghiệm do tổ chuyên môn, nhà trường, liên trường, cụm trường, trong đó:
+ Bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch của Sở GD, Phòng GD: thực hiện nội dung bồi dưỡng 1, 2
+ Bồi dưỡng theo hình thức tự học:
– Mỗi GV lập một cuốn sổ viết lại quá trình tự bồi dưỡng: Tập trung vào tự bồi dưỡng về đổi mới phương pháp, phương tiện, đổi mới kiểm tra đánh giá, bám sát chương trình giảm tải, chuẩn kiến thức kỹ năng.
– Vào đầu năm học GV đăng ký với chuyên môn nhà trường đề tài sáng kiến kinh nghiệm và báo cáo vào cuối năm.
– Thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên vào cuối năm học.
+ Sinh hoạt chuyên đề, hội thảo, dạy thể nghiệm do tổ chuyên môn, nhà trường, liên trường tổ chức. Thể hiện đầy đủ trong sổ Sinh hoạt chuyên môn.
+ Khối kiến thức tự chọn: Cá nhân tự chọn các mô đun cần thiết ở nội dung về khối kiến thức tự chọn.
+ Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua Internet).
- TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG:
- Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của Sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án.
3. Tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3: Tải mạng theo địa chỉ đính kèm. - ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
– Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
– Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
- Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên sau khi kết thúc mỗi nội dung bồi dưỡng: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
– Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
– Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
– Giáo viên làm bài kiểm tra viết cho mỗi nội dung. Thời gian làm bài cho nội dung 1,2 là 60 phút; nội dung 3 là 90 phút. Bài kiểm tra được lưu giữ tại trường.
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
- Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
– Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
– Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
– Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
- Thời điểm đánh giá cuối năm: Thực hiện vào tháng 5 năm 2019 theo kế hoạch chung của trường và quy định của Bộ GD&ĐT
- Kế hoạch cụ thể
Thời gian | Nội dung BDTX | Số tiết | Hình thức BDTX | Kết quả cần đạt được |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Tháng 6,7, 8, /2018 | Tham gia bồi dưỡng thường xuyên ở nội dung 1 và 2: Tham gia các lớp tập huấn hè Tham gia các lớp BDCT hè do ngành và địa phương tổ chức Học tập nhiệm vụ năm học 2018 – 2019; học tập các qui chế chuyên môn….. |
55 |
Tập trung | Nắm được các nội dung Do Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học, cấp học và tình hình cụ thể ở địa phương |
Tháng 9/2018 | Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS trong xây dựng kế hoạch dạy học 1. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS Mã mô đun : THCS 13 Tham gia bồi dưỡng thường xuyên ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
7 |
Tự học + học tập | Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học . Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 10/2018 | Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS trong xây dựng kế hoạch dạy học 2. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THCS Mã mô đun THCS 13 Tham gia BDTX ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
8 | Tự học + học tập trung | Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học . Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 11/2018 | Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp Mã mô đun : THCS 14 Tham gia bồi dưỡng thường xuyên ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
7 | Tự học +học tập trung | Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 12/2018
| Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp THCS Mã mô đun : THCS 14 Tham gia bồi dưỡng thường xuyên ở nội dung 1 và 2(nếu có) |
8 | Tự học + học tập trung | Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp. Xác định được mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học. Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 1/2019
| Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học 1. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học 2. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học Mã mô đun : THCS 15 Tham gia BDTX ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
10 | Tự học + học tập trung | Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 2/2019 | Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học 3. Tình huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học Mã mô đun : THCS 15 -Tham gia BDTX ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
5 | Tự học + học tập trung | Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp sử lý các tình huống sư phạm một cách linh hoạt. Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 3/2019 | Hồ sơ dạy học 1. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THCS 2. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học -Mã mô đun : THCS 16 – Nghiên cứu chương trình BDTX (TC) lựa chọn nội dung thích hợp cho việc BDTX năm học 18/19 Tham gia BDTX ở ND 1 và 2 |
10 | Tự học + học tập trung tại | Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có.) Xây dựng kế hoạch BDTX cho năm học 2015 – 2018 |
Tháng 4/2019
| Hồ sơ dạy học 3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học – Mã mô đun : THCS 16 Tham gia BDTX ở nội dung 1 và 2 ( nếu có) |
5 | Tự học + học tập trung | Biết ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định . -Vân dung những kiến thức BDTX nội dung 1,2 vào thực tế ( Nếu có) |
Tháng 5/2019
| Viết bài thu hoạch đánh giá chất lượng nội dung tự bồi dưỡng chuyên môn về Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học |
5 | Tự học + học tập trung | Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của bản thân, thực hiện bồi dưỡng thường xuyên năm học 2018 – 2019 |
Tổng | Thực hiện đủ 3 nội dung ( Khối kiến thức bắt buộc; và các mô đun THCS: 13,14,15,16) | 120 | Tự học + học T. trung | Áp dụng được những nội dung bồi dưỡng vào thực tế |
VII. Quy định hồ sơ
- Cá nhân
– Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên;
– Tài liệu theo từng nội dung quy định;
– Sổ kế hoạch và sinh hoạt chuyên môn
- Tập thể
– Kế hoạch BDTX của tổ
– Sổ theo dõi, danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng;
– Kết quả đánh giá, xếp loại BDTX của giáo viên
VIII. Tổ chức thực hiện
- Đối với tổ chuyên môn
– Tổ chuyên môn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của tổ báo cáo về lãnh đạo nhà trường trước ngày ………./2018.
– Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả BDTXGV; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra đối với các giáo viên trong tổ
– Tổ chức triển khai, đánh giá GV, tổng hợp, báo cáo KQTH với lãnh đạo nhà trường
- Đối với giáo viên
– Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của tổ chuyên môn và nhà trường.
– Báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2018– 2019 của tổ Xã hội trường THCS Lương Yên./.
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Việt Hà
|